Salix lasiolepis pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Salix lasiolepis là phấn hoa của cây Salix lasiolepis. Phấn hoa Salix lasiolepis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Amlodipine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amlodipin (amlodipine).
Loại thuốc
Thuốc chống đau thắt ngực; chống tăng huyết áp; thuốc chẹn kênh calci.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg.
- Viên nang: 5 mg, 10 mg.
- Hỗn dịch uống: 1 mg/ml, 2 mg/ml.
N,N,N-Trimethyl-2-(phosphonooxy)ethanaminium
Xem chi tiết
Canxi và muối magiê được sử dụng trong điều trị rối loạn chức năng gan.
Deoxyspergualin
Xem chi tiết
Deoxyspergualin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm thận Lupus, thải ghép mãn tính và đái tháo đường, loại 1.
Erenumab
Xem chi tiết
Erenumab (AMG-334) (INN; tên thương mại Aimovig) là một kháng thể đơn dòng người được thiết kế đặc biệt để liên kết và đối kháng với thụ thể peptide liên quan đến gen calcitonin (CGRPR) như một biện pháp để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu. Aimovig, do Novartis và Amgen phát hành và đưa ra thị trường, trên thực tế là một phương pháp trị liệu mới vì là phương pháp điều trị đầu tiên và duy nhất được FDA phát triển đặc biệt để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu bằng cách chặn thụ thể CGRP, được cho là có vai trò quan trọng trong chứng đau nửa đầu [L2823] . Đặc biệt, erenumab-aooe là một kháng thể đơn dòng immunoglobulin G2 có ái lực cao liên kết với thụ thể CGRP [Nhãn FDA]. Kháng thể được sản xuất công nghệ DNA tái tổ hợp trong các tế bào buồng trứng của chuột đồng Trung Quốc [Nhãn FDA]. Nó bao gồm 2 chuỗi nặng, mỗi chuỗi chứa 456 axit amin và 2 chuỗi nhẹ của phân lớp lambda, mỗi chuỗi chứa 216 axit amin, với trọng lượng phân tử xấp xỉ 150 kDa [Nhãn FDA].
Iotrolan
Xem chi tiết
Môi trường tương phản không ion, đẳng trương được thiết kế để sử dụng trong quá trình xâm nhập.
Ioxilan
Xem chi tiết
Ioxilan là một chất tương phản chẩn đoán ba-i-ốt. Tiêm nội mạch dẫn đến làm mờ các mạch trong đường chảy của môi trường tương phản, cho phép hình ảnh X quang của các cấu trúc bên trong cơ thể người cho đến khi xảy ra tình trạng thẩm tách máu đáng kể.
CA4P
Xem chi tiết
CA4P (Combretastatin) đã được hiển thị trong phòng thí nghiệm để tắt nguồn cung cấp máu cho các khối u. Đây là một trong những loại thuốc nhắm mục tiêu mạch máu đầu tiên được thử nghiệm ở bệnh nhân. Thuốc này ban đầu được phân lập từ cây liễu Bush châu Phi. Các nghiên cứu đầu tiên ở những bệnh nhân sử dụng thuốc này nhằm mục đích tìm hiểu xem liệu nó có thể được cung cấp an toàn cho bệnh nhân hay không, tác dụng phụ của nó và liệu nó có thể thực sự tắt nguồn cung cấp máu cho khối u ở người hay không.
Filaminast
Xem chi tiết
Filaminast là chất ức chế phosphodiesterase 4 (chất ức chế PDE4). Như vậy, có tiềm năng trong điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Dydrogesterone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dydrogesterone
Loại thuốc
Thuốc tránh thai hormone đường uống
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim dydrogesterone - 10 mg
Viên nén phối hợp estradiol hemidrate/ dydrogesterone – 0,5 mg/ 2,5 mg; 1 mg/ 5 mg;
1 mg/ 10 mg; 2 mg/ 10 mg
Influenza a virus a/texas/50/2012 x-223a (h3n2) hemagglutinin antigen (mdck cell derived, propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại virut a / texas / 50/2012 x-223a (h3n2) hemagglutinin (kháng nguyên tế bào mdck, propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Interferon beta-1a
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon beta-1a
Loại thuốc
Interferon
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch để tiêm bắp 30 microgam (6 triệu đvqt)/0,5 ml: bơm tiêm 1 ml đổ đầy trước 0,5 ml kèm kim tiêm để tiêm bắp.
- Dung dịch để tiêm bắp 6,6 triệu đvqt (33 microgam)
- Dung dịch để tiêm dưới da 2,4 triệu đvqt (8,8 microgam) /0,2 ml, 6 triệu đvqt (22 microgam)/0,5 ml, 12 triệu đvqt (44 microgam)/0,5 ml
{[5-(5-nitro-2-furyl)-1,3,4-oxadiazol-2-yl]thio}acetic acid
Xem chi tiết
Hợp chất này thuộc về nitrofurans. Đây là những hợp chất chứa một vòng furan mang nhóm nitro. Nó nhắm mục tiêu protein aldose reductase.
Sản phẩm liên quan







